Cho 9,6 gam kim loại Magie phản ứng hết với 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của muối thu được sau phản ứng là
A. 29,32%
B. 29,5%
C. 22,53%
D. 22,67%
Cho kim loại Magie tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit axetic 15%.
a. Tính khối lượng Magie phản ứng ?
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Cho kim loại Magie tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit axetic 15%.
a. Tính khối lượng Magie phản ứng ?
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
-----
mCH3COOH= 200.15%= 30(g) => nCH3COOH= 30/60=0,5(mol)
a) Mg + 2 CH3COOH -> (CH3COO)2Mg + H2
0,25___0,5_______0,25_____________0,25(mol)
mMg= 0,25.24= 6(g)
b) m(CH3COO)2Mg=142.0,25=35,5(g)
mdd(CH3COO)2Mg= 6+200-0,25.2=205,5(g)
=> \(C\%dd\left(CH3COO\right)2Mg=\frac{35,5}{205,5}.100\approx17,275\%\)
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{204,4}.100\approx9,295\%\\ d.V_{ddHCl}=\dfrac{200}{1,05}=\dfrac{4000}{21}\left(ml\right)=\dfrac{4}{21}\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{4}{21}}=2,1\left(M\right)\)
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vửa đủ với 120 gam dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra? (dktc)
c. Tính khối lượng axit clohidric (HCl) đã phản ứng?
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng?
Cho 4,8 gam Magie tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit sunfuric.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Mg + H_2 SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
`0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Mg]=[4,8]/24=0,2(mol)`
`b)m_[MgSO_4]=0,2.120=24(g)`
`c)C%_[MgSO_4]=24/[4,8+50-0,2.2].100~~44,12%`
cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là
nMg=9.6/24=0.4mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
(mol) 0.4 0.4 0.4
mMgCl2=0.4*95=38g
mdd=mMg + mddHCl - mH2= 9.6+120-0.4*2=128.8g
C%MgCl2=38/128.8*100=29.5%
Câu 1: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với 125 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 65a + 27b = 11,9(1)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1; b = 0,2
$m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)$
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{125}.100\% = 23,36\%$
Câu 1: Cho a gam nhôm kim loại tác dung vừa đủ V lit dung dịch brom, sau phản ứng thu được 106,8 gam muối nhôm bromua. Tính a gam và khối lượng của brom đã phản ứng?
Câu 2: Cho a gam magie kim loại tác dụng vừa đủ dung dịch brom, sau phản ứng thu được 14,72 gam muối magie bromua. Tính a gam và khối lượng brom đã phản ứng ?
Câu 2:
\(n_{MgBr_2}=\dfrac{14,72}{184}=0,08\left(mol\right)\\ Mg+Br_2\rightarrow MgBr_2\\ n_{Mg}=n_{Br_2}=n_{MgBr_2}=0,08\left(mol\right)\\ a=m_{Mg}=24.0,08=1,92\left(g\right)\\ m_{Br_2}=160.0,08=12,8\left(g\right)\)
Câu 1:
\(n_{AlBr_3}=\dfrac{106,8}{267}=0,4\left(mol\right)\\ 2Al+3Br_2\rightarrow2AlBr_3\\ n_{Al}=n_{AlBr_3}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\\ a=m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\ m_{Br_2}=160.0,6=96\left(g\right)\)
2Al+3Br2-to>2AlBr3
0,4-----0,6-------0,4 mol
n AlBr3=\(\dfrac{106,8}{267}\)=0,4 mol
=>a=mAl=0,4.27=10,8g
=>mBr2=0,6.160=96g
Câu 2
Mg+Br2->MgBr2
0,08--0,08---0,08 mol
n MgBr2=\(\dfrac{14,72}{184}\)=0,08 mol
=>a=mMg=0,08.24=1,92g
=>m Br2=0,08.160=12,8g
Bài 6: Cho 21,4 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7 : Cho m (g) Zinc oxide ZnO tác dụng vừa đủ 100g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 9,8%. a) Tính m b) Tính C% dung dịch muối thu được.
Bài 6:
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
_______0,2________0,6______0,2 (mol)
a, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
b, \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{21,4+200}.100\%\approx14,68\%\)
Bài 7:
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
______0,1______0,1_______0,1 (mol)
a, \(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b, \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{8,1+100}.100\%\approx14,89\%\)